1 khối bằng bao nhiêu lít nước tưởng như rất đơn giản nhưng không phải ai cũng biết. Nhiều người làm việc trong ngành nước hoặc liên quan đến xử lý nước thải và xử lý nước thải đều quen thuộc với khái niệm khối lượng nước, nhưng nhiều người lâu ngày không sử dụng và quên mất nó. Trong bài viết này, transparentplanetllc.com  chia sẻ tới bạn cách quy đổi chính xác nhất nhé!

I. 1 khối bằng bao nhiêu lít nước ?

1 khối nước tương đương với 1000 lít

Theo Wikipedia, mét khối (m3) là đơn vị thể tích của Hệ đơn vị quốc tế SI. Mỗi mét khối tương ứng với thể tích của một hình lập phương có chiều dài một mặt là 1m. Theo tính toán, nếu nhiệt độ khối lượng riêng lớn nhất là 3,98oC và áp suất khí quyển tiêu chuẩn là 101.325 kPa thì 1 m3 nước tinh khiết cũng tương đương 1.000 kg.

Hiện nay, các đơn vị đo m3 đã được thay đổi thành nhiều đơn vị đo khác nhau để phù hợp với các tiêu chuẩn như công nghiệp và sinh hoạt. Vì vậy, việc quy đổi từ m3 sang lít hay các đơn vị khác cũng vô cùng quan trọng.

Một mét khối nước được viết và nói bằng cách viết tắt của 1 mét khối nước. Một mét khối nước có thể hiểu đơn giản là lượng nước chứa trong một hình lập phương có ba cạnh mỗi cạnh là 1m.

Công thức chuyển đổi cơ bản m3 sang dm3, cm3, mm3:

1 m3 = 1000 dm3 = 1.000.000 cm3 = 1.000.000.000 mm3.

1 dm3 tương đương với lít nước nào? 1 dm3 là lượng nước chứa trong một hình lập phương có ba cạnh, mỗi cạnh là 1dm. 1dm3 tương đương với 1 lít nước. Từ hai công thức trên ta thu được 1 m3 = 1000 lít nước. Cũng như chất khí, các vật liệu rắn và lỏng khác như 1 m3 bê tông, 1 m3 đất và 1 m3 đá cũng được áp dụng theo công thức này.

Do đó, 1 khối nước tương đương với 1000 lít

II. 1 khối nước bao nhiêu số

Đối với hóa đơn tiền nước hiện hành, theo quy định hiện hành ở một số nước, một mét khối nước tương đương với 1000 lít nước.

1. 1 khối nước bằng bao nhiêu kg

Một khối nước tương đương với 1000 kg

Mật độ trọng lượng riêng của nước, còn gọi là mật độ khối, là đặc tính của mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật liệu, và khối lượng (m) (nguyên chất) và thể tích (V) của vật thể làm bằng vật liệu. Tỷ trọng nước D = 997 kg /m3, hoặc có thể được tính là khoảng 1000 kg/1 m3 Tức là một khối nước tương đương với 1000 kg hoặc 1 tấn.

2. Cách đọc chỉ số đồng hồ nước

Mặt số của đồng hồ nước có hai phần: hộp số và đồng hồ kim. Hộp số (chạy bằng con lăn) có bốn số đen và hai số đỏ. Bốn số màu đen cho biết mét khối.

Từ trái sang phải: hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Hai số màu đỏ cho biết một lít. Hàng trăm, hàng chục mét từ trái sang phải 079475 lượt đọc kết quả: 794 m3750 lít.

 Bộ phận vòng số (điều khiển bằng kim): Kim màu đỏ đầu tiên (phía dưới) cho biết đơn vị. Khi kim quay một vòng thì được 01 lít. Kim thứ hai màu đỏ (trên) chỉ hàng chục. Khi kim quay một vòng thì được 10 lít.

3. Khi nào cần chuyển 1m3 thành lít, ml, cm3

  • Khi chuyển đổi từ kg/m3 sang g/lít.
  • Tính toán lưu lượng bơm trong xử lý nước thải.
  • Chuyển đổi lượng nước và tính lượng nước sử dụng trong một khoảng thời gian.
  • Tính lượng nước cần dùng.
  • Tính lượng nước trong bể bơi và bể bơi.

Chuyển đổi lượng nước và tính lượng nước sử dụng trong một khoảng thời gian

Như vậy, những thông tin trên đã giải đáp được thắc mắc 1 khối bằng là bao nhiêu lít nước. Việc chuyển đổi từ thể tích m3 sang lít có vai trò rất quan trọng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Hy vọng những kiến ​​thức chuyên mục là gì trên sẽ giúp ích được nhiều cho bạn.